Thứ Năm, 30 tháng 8, 2012

HỘI CHỨNG SJS


Hội Chứng Stevens Johnson
Là hội chứng lâm sàng: Tổn thương hồng ban đa dạng ở da và niêm mạc.
(HC Lyell là tập hợp những triệu chứng da và nội tạng rất nặng) 
BC của HC SJS
Biến chứng HC Lyell
-         Nhiễm trùng huyết
-         Viêm phổi
-         Mất nước
-         Rối loạn điện giải
-         Nhiễm trùng huyết
-         Nhiễm trùng bộ máy hô hấp
-         Các biến chứng gan, thận
-         BC mắt: giảm thị lực, loét giác mạc, không hồi phục
-         Hẹp thực quản
-         Hẹp âm đạo
1.Định nghĩa SJS:
+ SJS là rối loạn do tăng nhạy cảm với phức hợp miễn dịch trung gian, có
thể do nguyên nhân là thuốc men, nhim virus, do bệnh ác tính, một nửa
trường hp là tự phát không tìm ra nguyên nhân.
+ Phân loại 3 nhóm:
+ Hoại tử biểu bì do độc t(TEN - Toxic epidermal necrolysis) với đặc tính
có > 30% bmt da bị tổn thương; căn nguyên chủ yếu do thuốc, và tvong
khoảng 40%.
+ Hi chng SJS (Stevens-Johnson) với tổn thương 10-30% bmt da, căn
nguyên ng do thuốc và nhim khun, tvong thp khoảng 5%; Trong SJS
thường có cả hai dạng EM và TEN.
+ Hồng ban đa dạng (EM) (Erytherma multiforme) với < 10% da tổn thương
thường do virus Herpes, không tvong, dtái phát.
2.Chẩn đoán
+ SJS biểu hiện tổn thương hồng ban đa dạng rng ở da và trên 2 niêm mạc,
hay bùng phát đột ngột, lan thành đám, có thlà túi nhỏ bong nước, ban xut
huyết hay điểm hoại tử hay trợt da mảng lớn như bỏng.
+ Tổn thương điển hình là không nga.
+ St, chóng mặt tư thế, mạch nhanh; giảm h.áp; loét giác mạc hay gp.
Tham khảo: Phân bit Hc Lyell
3.Điều dưỡng
+Theo dõi sinh hiu: mi 1 gi/giai đoạn nng;
+ Hoạt động: tại giường, cách ly trong điều kin giống như bỏng.
+ Chăm sóc: O2 2-6 lit/ph catheter, mask. Dùng gạc tm nước muối đắp lên
mt, môi và i. Tổn thương miệng cho dùng nước súc ming. + Giảm đau
tại chỗ là để giảm đau và cho phép bnh nhân uống được. Vùng tổn thương
lt da phải được đắp gạc thm nước mui hoặc dung dịch Burow.
+ Chế độ ăn: Không dùng đường ming.
+Truyn bù dịch cơ sở: cho 2 đường truyn IV Dung d.d mui 0, 9% hay
Ringer lactat 1-2 L truyn trong vòng 1-2 gi, ri thì truyn d.d mn ngọt
đẳng theo tốc độ 150-200ml/gi
+ Đặt sond Foley theo dõi sát lưu lượng tiu nếu cần.
+ Gọi BS nếu: 50< mạch >130; 90/60< HA >160/90; 10< Thở >25; Thân
nhiệt >38.5; SpO2 < 90%
4. Điều trị đặc hiệu
Chưa có thuốc đặc hiệu với SJS. Có thcho:
+ Globulin min dịch 1g/kg/ngày khoảng 3 ngày.
+ Cyclosporine 2, 5-5mg/kg ung chia nhiu ln /ngay.
+ Corticosteroids còn bàn lun, dùng thcho các ca nng, dùng sớm trước
khi bùng phát lan tràn, dùng liu ttrung bình đến cao và ngưng ngay sau
vài ngày nếu không đáp ứng.
Prednisone 100-250mg tiêm tĩnh mạch hoặc cho 4mg/kg/ngày trong khoảng
3-4 ngày đầu.
+ Acyclovir (Zovirax) giảm hội chng, chỉ định trên bệnh nhân đã ni ban
trong 48 gi, dùng có khả năng giảm đau & cải thin nhanh tổn thương da.
- Người ln 600-800mg x 2 lan/ngày x 7-10 ngày.
- Trẻ em dùng liu 10mg/kg hay 500mg/m2 IV/8 giờ.
5.Điều trị triệu chứng
+Điều trị tại HS phải bồi phụ nước điện giải cho đúng.
+ Tổn thương da điều trị giống như với bỏng.
+ Chú ý đặc biệt chăm c đường hô hp và làm ổn định huyết động, bù đủ
dịch, chăm sóc vết thương bong và làm giảm đau.
+ Cimetidine (Tagamet) 300mg IV hay PO mi 6h,
+ Ranitidine (Zantac) 150mg IV hay PO 2 ln/ng
6.XN máu, niu: CBC, XN Chức năng thận; Cy máu khi có chỉ định. XN
film phổi khi có viêm phi.
Sinh thiết da: là XN xác định chẩn đoán nhưng không làm tại HS.
----------------------------------------------------------------------------------------------
 HỘI CHỨNG STEVENS JOHNSON
Syndrom Steven Johnson
ectodermose erosive plusiorificiele
Giáo trình Bệnh Da và hoa liễu HVQY
1. Đại cương.
1.1. Định nghĩa.
Hội chứng S. J thường gặp ở trẻ em và người trẻ tuổi nam nhiều hơn nữ, tỉ lệ 2: 1, vào mùa hè đông hoặc xuân. Bệnh khởi phát đột ngột bắt đầu bằng sốt cao, nhức đầu, mệt mỏi, đau viêm họng miệng, niêm mạc mắt và sinh dục về sau xuất hiện ở da mụn nước, bọng nước, toàn trạng ngày càng nặng có thể tử vong.
Trước đây hội chứng S. J được xem là thể cấp tính của ban đỏ đa dạng.Tuy nhiên gần đây một số tác giả cho rằng nên xếp riêng vì bệnh có tính chất riêng biệt.
1.2. Căn nguyên.
Cho đến nay hội chứng S. J được cho là nhiều căn nguyên trong đó đáng chú ý là:
+ Do thuốc: hạ sốt, giảm, an thần đặc biệt kháng sinh nhóm Penicillin, Sunfamides.
+ Do tiêm vacin, huyế thanh.
+ Nhiễm virut : do Herpes.
+ Các bệnh nhiễm khuẩn: viêm phổi, viêm màng não, viêm não, nhiễm khuẩn răng miệng
+ Các loại bệnh ký sinh trùng, sốt rét, trùng roi, nhiễm nấm.
+ Bệnh tạo keo : lupus ban đỏ.
+ Rối loạn nội tiết, có thai hoặc rối loạn kinh nguyệt ...
2. Lâm sàng.
Bệnh khởi đầu đột ngột sốt cao 39- 40o, nhức đầu, mệt mỏi đau viêm họng miệng về sau toàn trạng ngày càng nặng.
+ Viêm miệng ( Stomatite) là một dấu hiệu xuất hiện sớm của hội chứng S. J biểu hiện mụn nước ở môi, lưỡi và niêm mạc miệng hoặc xung quanh miệng về sau gây viêm miệng nặng kèm theo giả màng xuất huyết, chảy nước bọt, lóêt miệng ăn uống rất khó khăn.
+ Mắt: viêm kết mạc hai bên, loét giác mạc.
+ Mũi (epitaxis): viêm mũi, xung huyết, chảy máu mũi.
+ Da: xuất hiện mụn, bọng nước hoặc ban xuất huyết ở mặt tay, chân sau đó xuất hiện tổn thương ban đỏ hình huy hiệu toàn thân kèm theo viêm một hoặc tất cả các hốc tự nhiên (miệng, mũi, kết mạc, niệu đạo, âm đạo, hậu môn).
+ Cơ quan nội tạng khác: viêm phế quản, rối loạn tiêu hóa.
Tiến triển và tiên lượng
Bệnh ngày càng nặng bệnh nhân mệt mỏi đau khớp, hôn mê, loạn nhịp tim, viêm màng cơ tim, nhiễm khuẩn huyết có thể tử vong. Nếu tổn thương nặng các hốc tự nhiên có thể gây biến chứng như mù lòa...
Chẩn đoán phân biệt
- Viêm da Herpes.
- Viêm da tiếp xúc bọng nước.
- Pemphygus.
- Hội chứng Lyell.
3. Điều trị
Điều trị theo nguyên nhân:
Do herpes: dùng acyclovir 200 mg x 5 viên/ngày x 7 ngày
Do sốt rét: điều trị theo bệnh sốt rét...
Nếu do thuốc: phải ngừng loại thuốc gây bệnh và điều trị với corticoid. Thể nhẹ: 1 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ; thể trung bình dùng: 1,5- 2 mg/1 kg thể trọng/ 24 giờ. Có thể kết hợp với kháng sinh nhóm ít gây dị ứng (macrolit).
Tại chỗ: xoa bột talc, chăm sóc hộ lý tốt sau bôi thuốc màu: eosin 2%. Dung dịch milian, dung dịch betadne (iod loãng).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét